Trong các hình thức cho thuê xe tự lái hiện nay thì các mẫu xe 4 chỗ được lựa chọn nhiều nhất bởi giá thuê xe tương đối phù hợp, không quá cao như những mẫu xe 7 chỗ và thường thì các dòng xe này đều là những mẫu xe đời mới. Giá thuê xe 4 chỗ thường giao động từ mức 500.000 đồng đến 800.000 đồng chô 1 ngày (hoặc tối đa 250km). Nếu bạn có nhu cầu thuê những dòng xe cao cấp thì giá thuê xe 4 chỗ có thể lên tới vài triệu đồng, ngay dưới đây là bảng giá thuê xe 4 chỗ tự lại tại HN và TPHCM trong những ngày thường!
Bảng giá thuê xe 4 chỗ tại Hà Nội và TPHCM năm 2020 | ||
Mẫu xe | Thuê xe 4 chỗ tại HCM | Thuê xe 4 chỗ tại HN |
Hyundai Grande i10 2018 MT | 600,000 | 550,000 |
Hyundai Grande i10 2016 AT | 600,000 | 600,000 |
Kia Rio 2016 (Sedan) | 600,000 | 550,000 |
Chevrolet Cruze 2016 | 700,000 | 660,000 |
Kia Cerato 2016 | 800,000 | 730,000 |
Mazda 2 2016 | 800,000 | 730,000 |
Mazda 3 2016 | 930,000 | 850,000 |
Honda City 2016 | 720,000 | 650,000 |
Toyota Vios 2015 | 600,000 | 570,000 |
Toyota Altis 2016 | 920,000 | 870,000 |
Hyundai i20 2016 | 730,000 | 650,000 |
Hyundai Sonata 2016 | 1,100,000 | 1,000,000 |
BMW 320i 2016 | 2,200,000 | 2,050,000 |
Mercedes C250 2015 | 2,200,000 | 2,200,000 |
Lưu ý: Bảng giá thuê xe 4 chỗ trên đây là giá trong ngày thường, với các dịp lễ tết giá thuê có thể tăng cao, ví dụ một chiếc Kia Morning bình thường có giá thuê 500.000 đồng/24h, tăng lên mức 8 triệu đồng 10 ngày. Đối với một số dòng sedan, ngày thường có thể dễ dàng thuê xe với giá 800.000 đồng/ngày thì hiện tại mức cho thuê cũng khoảng 15-17 triệu đồng/10 ngày, tức là đắt gấp đôi.
Bảng giá thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội và HCM năm 2020
Nếu như các dòng xe 4 chỗ được săn đón nhiều, bởi có giá thuê thấp hơn và phù hợp với mục đích sử dụng của một gia đình. Thì nhu cầu thuê xe 7 chỗ lại thấp hơn nhiều, bởi chi phí thuê cao hơn. Trong danh mục các dòng xe 7 chỗ thì loại xe máy dầu được ưa chuộng ở phân khúc xe cho thuê bởi tiết kiệm đáng kể nhiên liệu hơn xe chạy xăng. Ngay dưới đây là bảng giá thuê xe 7 chỗ tự lái tại Hà Nội và TPHCM được chúng tôi tổng hợp mới nhất trong 2020:
Bảng giá thuê xe 7 chỗ tại Hà Nội và TPHCM năm 2019 | ||
Mẫu xe | Thuê xe 7 chỗ tại HCM | Thuê xe 7 chỗ tại HN |
Toyota Fortuner G 2016 | 960,000 | 930,000 |
Toyota Innova E 2012 | 750,000 | 700,000 |
Toyota Innova E 2015 | 830,000 | 780,000 |
Toyota Innova E 2017 | 920,000 | 870,000 |
Toyota Fortuner 2017 | 1,100,000 | 1,050,000 |
Ford Everest 2010 | 830,000 | 780,000 |
Toyota Innova G 2017 | 1,100,000 | 1,000,000 |
Kia Sorento 2017 | 1,090,000 | 1,000,000 |
Chevrolet Captiva 2017 | 1,100,000 | 1,000,000 |
Bảng giá thuê xe tự lái tính theo số Km
Với các hình thức thuê xe tự lái với hình thức tính phí theo ngày thì các đơn vị cho thuê xe thường tính giá cho thuê theo số lượng Km bạn sử dụng, bạn có thể lựa chọn giữa hình thức thuê xe tự lái theo các dòng xe, hoặc nếu bạn có thể ước tính được quãng đường di chuyển, bạn có thể trao đổi và thương lượng thuê xe theo số Km. Hình thức này phù hợp nếu bạn có một kế hoạch di chuyển cố định và rõ ràng, chi phí thuê xe theo km bạn có thể theo dõi ở bảng tính dưới đây của Muasamxe.com:
Bảng giá thuê xe ô tô tự lái tính theo Km | ||
KM | Xe 4 chỗ | Xe 7 chỗ |
≤ 75 km | 800,000 | 900,000 |
75 – 100 km | 900,000 | 1,000,000 |
100 – 125 km | 1,000,000 | 1,100,000 |
125 – 150 km | 1,100,000 | 1,200,000 |
150 – 175 km | 1,200,000 | 1,300,000 |
175 – 200 km | 1,300,000 | 1,400,000 |
200 – 225 km | 1,400,000 | 1,500,000 |
225 – 250 km | 1,500,000 | 1,600,000 |
250 – 275 km | 1,600,000 | 1,700,000 |
275 – 300 km | 1,700,000 | 1,800,000 |
300 – 325 km | 1,800,000 | 1,900,000 |
Số tiền tính thêm khi vượt km dự kiến | ||
≥ 300 – 1.000km | 5,500 đ/km | 5.800 đ/km |
≥ 1.000 km | 5.000 đ/km | 5.500 đ/km |
Những lưu ý đặc biệt quan trọng khi thuê xe tự lái
Nếu như thuê xe của người quen thì có khi bạn chỉ cần đi người không đến thôi, Còn với các công ty thì bạn cần mang theo kha khá thứ, đó là: tiền ký quỹ, giấy tờ như hộ khẩu, CMND, bằng lái ô tô, xe máy và cà-vẹt để thế chấp làm tin. Công đoạn nhận xe có thể nói là phần quan trọng nhất của việc thuê xe tự lái. Các bạn nên cẩn thận và dành nhiều thời gian cho những công đoạn sau:
+ Đọc lại hợp đồng xem các điều khoản, quy định có chính xác hay không. Kiểm tra lại giấy tờ xe về thông tin và thời hạn (Đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm)
+ Kiểm tra tình trạng xe bên ngoài: Các điểm trầy xước ở nước sơn, mâm xe, kính và đèn; Tình trạng hoạt động của đèn trước/sau. Tình trạng lốp, tình trạng bánh dự phòng và bộ dụng cụ sửa chữa còn đầy đủ, nguyên vẹn hay không. Chỗ này mình thấy nhiều anh em rất hay quên, Kiểm tra nhanh khoang động cơ: nước làm mát, nước rửa kính, ắc-quy, Kiểm tra nhanh nội thất: ghế ngồi, các chi tiết nhựa, hệ thống giải trí,…
+ Ghi nhận số odo, mức xăng hiện tại của xe vào biên bản, Chụp ảnh tổng quan xe, chụp các chi tiết và vị trí đã hư hỏng hiện có, Đọc lại biên bản trước khi ký nhận, Lưu lại số điện thoại của chủ xe hoặc người phụ trách để liên lạc khi cần thiết.
Khi thuê xe tự lái bạn nên dự trù thời gian di chuyển để trả xe đúng giờ, tránh gây phát sinh thêm chi phí. Nếu là thuê xe cá nhân, bạn nên làm sạch nội – ngoại thất trước khi trả. Ngoài ra, bạn nên kiểm tra lại tình trạng bên ngoài, bên trong cũng như thu gom đầy đủ đồ đạc, hành lý vì lỡ quên thì gần như chắc chắn sẽ mất. Sau cùng là thanh toán tiền và ký biên bản để kết thúc chuyến đi.